Tiểu sử của Ngài Nguyễn Phúc Miên Tông (阮 福 綿 宗)

Ngài Nguyễn Phúc Miên Tông (阮 福 綿 宗)
Niêu hiệu: Thiệu Trị 1840-1847

Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế

 

Ngày tháng năm sinh / năm mất :

1807 / 1847

Nơi an táng :

Lăng Xương Lăng, Cư Chánh, HƯơng Thủy, Thừa Thiên

Thân mẫu / Thân phụ :

Hồ Thị Hoa / Ngài Nguyễn Phúc Đảm 阮 福 膽 (1791 - 1841)

 

Phu nhân:

- Phạm Thị Hằng - Nghi Thiên Chương Hoàng Hậu

- Nguyễn Thị Nhậm - Lệnh Phi

- Nguyễn Thị Xuyến - Thục Phi

- Vũ Thị Viện - Lương Phi

- Nguyễn Thị Huyên - Đức Tần

- Trương Thị Thận - Đoan Tần

- Nguyễn Thị Yên - Nhu Tần

- Phan Thị Kháng - Nhân Tần

- Hoàng Thị Tần - Thuận Tần

- Đinh Thị Hạnh - Qui Tần

- Nguyễn Thị Loan - Tiệp Dư

- Ngô Thị Xuân - Quí Nhân

- Phan Thị Thục - Tài Nhân

- Đỗ Thị Trinh - Tài Nhân

- Trương Thị Thụy - Thục Thuận Tài Nhân

- Nguyễn Thị Phương - Tài Nhân

- Trương Thị Lương - Tài Nhân

- Vũ Thị Duyên - Tài Nhân

- Nguyễn Thị Vị - Tài Nhân

- Trần Thị Sâm - Tài Nhân

- Trương Thị Vĩnh - Tài Nhân

- Nguyễn Thị Kinh - Tài Nhân

- Nguyễn Thị Khuê - Tài Nhân

- Phan Thị Diệu - Tài Nhân

- Nguyễn Thị Huệ - Cung Nhân

- Hồ Thị Ý Nhi - Cung Nhân

- Nguyễn Thị Hương Nhụy - Cung Nhân

- Mai Thị Triêm - Cung Nhân

- Bùi Thị Bút - Cung Nhân

- Nguyễn Thị Thân - Cung Nga

- Nguyễn Thị Lệ - (không rõ)

 

Con trai:

Con gái:

Các vị Hoàng tử con đức Thiệu-Trị (Hiến-Tổ-Chương Hoàng-Đế) họp lại thành Hệ Ba chánh. Đức Thiệu-Trị sanh năm 1807, mất năm 1847, sanh hạ được 29 Hoàng tử và 3 Hoàng nữ.

Hoàng Tử: 1–An-Phong quận-vương, 2– Đức Dục- Tòn-Anh Hoàng-Đế, 3 -- Thái Thạnh quận-vương, 4 Thoại-thái-vương, 5 Hoàng-tử Kiêm, 6 - Hoằng-Trị vương, 7 – Vĩnh-quốc-công, 8 – Gia-Hưng-vương, 9 - Phong-lộc quận vương, 10 — An-Phước quận-vương, 11 Hoàng tử Thiệu, 12– Tuy-Hòa quận-vương, 13 – Hoàng-tử Bàng, 14 – Hoàng-tử Sâm, 15 – Hoàng-tử Trứ, 16 Hương Sơn quận công, 17 – Hoàng tử Thi, 18 – Mỹ Lộc quận công, 19 Tảo thương, 20 Hoàng-tủ Hy, 21 – Hoàng tử Cơ, 22 – Hoàng-tử Trụ, 23–Kỳ-phong quận-công, 24– Tảo thương, 25 – Phú lương công, 26 – Thuần Nghị- Kiên thái vương, 27 – Tảo thương, 28 – Hoàng tử Nghê, 29 — Văn Lảng quận vương (Hiệp-Hòa Phổ-Đế).

Lăng đức Thiệu-Trị (Xương-Lăng) láng tại núi Thuận- Đạo, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên. Lăng của bà Nghi Thiên-Chương Hoàng-Hậu (Xương-thọ lăng) ở tại làng Cư Chánh huyện Hương thủy. Đức Thiệu trị và bà Nguyễn.

Phối đền thờ tại Thế-Miếu Hữu nhức ăn và tại Hữu Nhứt ản điện . Phụng-Tiên.

Hệ Ba Chánh, kể về nam nhân số 280 người mà gồm có 15 Phòng cả thảy.

(Trích từ Hoàng Tộc Lược Biên xuất bản 1943)


Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế khai lập Hệ Ba Chánh.

Ngài là Hoàng Tử Trưởng của Đức Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế Minh Mạng.

Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế đức tánh thuần hoà, ham chuộng văn chương thi phú. Ngài lên ngôi lãnh quốc chính chưa được bao lâu thì lâm bệnh. Vì vậy các định chế pháp luật, hành chánh, học hiệu, điền địa và binh bị đều áp dụng theo các định lệ của tiền triệu, mà chưa có sự canh cải hoặc tu chính.

Ngài mới nhiếp chính thì gặp phải sự gây hấn của hải quân Pháp do tướng Jean Cécille cử đại tá Angustin Lapierre với chiến hạm Gloire và trung tá Rigault de Genouilly với chiến hạm Victorieuse vào cửa biển Đà Nẳng (3/1847) yêu cầu ký kết hiệp thương việc hành giảng Gia tô giáo của các Thừa sai. Sự kiện này mở đầu "đường nối ngoại giao pháo hạm" của thực dân Pháp, báo hiệu trước những hành động xâm lược về sau này.

Sau thời gian lâm bệnh, Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế băng hà năm 1847.

lăng của Ngài hiệu Xương Lăng, táng tại núi Thuận Đạo, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên.

Tôn thờ Ngài tại Hữu Nhất Án tại Thế Miếu trong Đại Nội kinh thành Huế.

Hệ Ba Chánh có 15 phòng.

Hoàng Hậu của Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế:

- Nghi Thiên Chương Thái Hoàng Thái Hậu Từ Dũ, huý là Phạm Thị Hằng, con Ngài Lễ bộ thương thư Phạm Đăng Hưng.

Lăng của Thái Hoàng Thái Hậu phía tả điện Xương Lăng tại làng Cư Chánh, huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên.

Thái Hoàng Thái Hậu được tôn thờ tại Hữu Nhất Án tại Thái Miếu trong Đại Nội kinh thành Huế.

Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế có 29 Hoàng Tử và 35 Công Chúa.

(Trích từ Nguyễn Phước Tộc thế phả)


Anh Em:

1- Ngài Nguyễn Phúc Miên Tông (阮 福 綿 宗) - Niêu hiệu: Thiệu Trị 1840-1847 - Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế

2- Nguyễn Phúc Miên Chính (阮福晸) - mất sớm

3- Nguyễn Phúc Miên Định (阮福綿定) - Nguyễn Phúc Yến (阮福宴) - Thọ Xuân Vương 壽春王

4- Nguyễn Phúc Miên Chi 阮福綿宜 - Dục (昱) Đoan Túc (端肅) - Ninh Thuận Quận vương 寧順郡王

5- Nguyễn Phúc Miên Hoành 阮福绵宏 - Nguyễn Phúc Thự (阮福曙) - Vĩnh Tường Quận Vương 永祥郡王

6- Nguyễn Phúc Miên Áo 阮福綿𡪿 - Nguyễn Phúc Miên An (阮福綿安) - Phú Bình Quận Vương 富平郡王

7- Nguyễn Phúc Miên Thẩn 阮福綿宸 - Nghi Hòa Quận công 宜禾郡公

8- Nguyễn Phúc Miên Phú (阮福綿富) - Cung Lượng (恭亮) - Phù Mỹ Quận công (符美郡公)

9- Nguyễn Phúc Miên Thủ (阮福綿守) - Đôn Cung (敦恭) - Hàm Thuận Công (咸順公)

10- Nguyễn Phúc Miên Thẩm - Tùng Thiện Vương

11- Nguyễn Phúc Miên Trinh (阮福綿寊) - Khôn Chương (坤章) Quý Trọng (季仲), Tĩnh Phố (靜圃) Vỹ Dã (葦野) - Tuy Lý Vương 綏理王

12- Nguyễn Phúc Miên Bửu 阮福綿寶 - Duy Thiện (惟善), hiệu Khiêm Trai (謙齋) - Tương An Quận vương 襄安郡王

13- Nguyễn Phúc Miên Trữ (阮福綿宁) - Cung Mục (恭睦) - Tuân Quốc Công (遵國公)

14- Nguyễn Phúc Miên Hựu (阮福綿宥) - Hoàng nam

15- Nguyễn Phúc Miên Vũ (阮福綿宇) - Hòa Thận (和慎) - Lạc Hóa Quận Công (樂化郡公)

16- Nguyễn Phúc Miên Tống (阮福綿宋) - Trang Giản (莊簡) - Hà Thanh Quận Công (河清郡公)

17- Nguyễn Phúc Miên Thành (阮福綿宬) - Tảo thương

18- Nguyễn Phúc Miên Tể (阮福綿宰) - Cung Đạt (恭達) - Nghĩa Quốc Công (義國公)

19- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

20- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

21- Nguyễn Phúc Miên Tuyên (阮福綿宣) - Tảo thương

22- Nguyễn Phúc Miên Long (阮福綿㝫) - Tảo thương

23- Nguyễn Phúc Miên Tích (阮福綿㝜) Nguyễn Phúc Miên Thực (阮福綿寔) - Cung Huệ (恭惠) - Trấn Man Quận Công (鎮蠻郡公)

24- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

25- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

26- Nguyễn Phúc Miên Cung (阮福綿宮) - Đôn Thuận (敦順) - Sơn Định Quận Công (山定郡公)

27- Nguyễn Phúc Miên Phong (阮福綿寷) - Tĩnh Ý (靜懿) - Tân Bình Quận Công (新平郡公)

28- Nguyễn Phúc Miên Trạch (阮福綿宅) - mất sớm

29- Nguyễn Phúc Miên Liêu (阮福綿寮) - Cung Lượng (恭亮) - Quỳ Châu Quận Công (葵州郡公)

30- Nguyễn Phúc Miên Mật (阮福綿宓) - Đôn Hòa (敦和) - Quảng Ninh Quận Vương (廣寧郡王)

31- Nguyễn Phúc Miên Lương (阮福綿㝗) - Hòa Hậu (和厚) - Sơn Tĩnh Quận công (山靜郡公)

32- Nguyễn Phúc Miên Gia (阮福綿家) - Cung Lượng (恭亮) - Quảng Biên Quận Công (廣邊郡公)

33- Nguyễn Phúc Miên Khoan (阮福綿寬) - Đôn Lượng (敦亮) - Lạc Biên Quận Công (樂邊郡公)

34- Nguyễn Phúc Miên Hoạn (阮福綿宦) - Hoàng nam

35- Nguyễn Phúc Miên Túc (阮福绵宿) - Hoà Lượng (和諒) - Ba Xuyên Quận Công (巴川郡公)

36- Nguyễn Phúc Miên Quan (阮福綿官) - Cung Túc (恭肅) - Kiến Tường Công (建祥公)

37- Nguyễn Phúc Miên Tuấn (阮福綿寯) - Đoan Cung (端恭) - Hòa Thạnh Vương (和盛王)

38- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

39- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

40- Nguyễn Phúc Miên Quân (阮福綿宭) - Đôn Doãn (敦允) - Hòa Quốc Công (和國公)

41- Nguyễn Phúc Miên Kháp (阮福綿㝓) - Cung Lượng (恭亮) - Tuy An Quận Công (綏安郡公)

42- Nguyễn Phúc Miên Tằng (阮福綿𡪠) - Cung Mục (恭睦) - Hải Quốc Công (海國公)

43- Nguyễn Phúc Miên Tỉnh (阮福綿𡨽) - mất sớm

44- Nguyễn Phúc Miên Thể (阮福綿寀) - Đoan Nghị (端毅) - Tây Ninh Quận Công (西寧郡公)

45- Nguyễn Phúc Miên Dần (阮福綿寅) - Cung Lượng (恭亮) - Trấn Tĩnh Quận Công (鎮靖郡公)

46- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

47- Nguyễn Phúc Miên Cư (阮福綿𡨢) - Đoan Mẫn (端敏) - Quảng Trạch Quận Công (廣澤郡公)

48- Nguyễn Phúc Miên Ngung (阮福綿㝘) - Cẩn Tuệ (謹慧) - An Quốc Công (安國公)

49- Nguyễn Phúc Miên Sạ (阮福綿宱) - Tĩnh Gia Công (靜嘉公)

50- Nguyễn Phúc Miên ... - Tảo thương

51- Nguyễn Phúc Miên Thanh (阮福綿寈) - Cung Lượng (恭亮) - Trấn Biên Quận Công (鎮邊郡公)

52- Nguyễn Phúc Miên Tỉnh (阮福綿㝭) - Cung Nhã (恭雅) - Điện Quốc Công (奠國公)

53- Nguyễn Phúc Miên Sủng (阮福綿寵) - Cẩn Mục (謹穆) - Tuy Biên Quận Công (綏邊郡公)

54- Nguyễn Phúc Miên Ngô (阮福綿𡨂) - Cung Lượng (恭亮) - Quế Sơn Quận Công (桂山郡公)

55- Nguyễn Phúc Miên Kiền (阮福綿𡨊) - Hoằng Nhã (弘雅) - Phong Quốc Công (豐國公)

56- Nguyễn Phúc Miên Miêu (阮福綿𡩈) Nguyễn Phúc Miên Cầu (阮福綿𡨃) - Đôn Ý (敦懿) - Trấn Định Quận Công (鎮定郡公)

57- Nguyễn Phúc Miên Lâm (阮福綿㝝) - Đoan Cung (端恭) - Hoài Đức Quận Vương (懷德郡王)

58- Nguyễn Phúc Miên Tiệp (阮福綿寁) - Huệ Mục (惠睦) - Duy Xuyên Quận Công (濰川郡公)

59- Nguyễn Phúc Miên Vãn (阮福綿𡩄) - Cung Lượng (恭亮) - Cẩm Giang Quận Công (錦江郡公)

60- Nguyễn Phúc Miên Uyển (阮福綿宛) - Cung Lượng (恭亮) - Quảng Hóa Quận Công (阮福綿宛)

61- Nguyễn Phúc Miên Ôn (阮福綿㝧) - Cung Lượng (恭亮) - Nam Sách Quận Công (南策郡公)

62- Nguyễn Phúc Miên Trụ (阮福綿宙) - mất sớm

63- Nguyễn Phúc Miên Khiết (阮福綿㝣) - mất sớm

64- Nguyễn Phúc Miên Ngụ (阮福綿寓) - Hiếu Ý (孝懿) - mất sớm

65- Nguyễn Phúc Miên Tả (阮福綿寫) - Trấn Quốc Công (鎮國公)

66- Nguyễn Phúc Miên Triện (阮福綿𡩀) - Hoằng Hóa Quận Vương (弘化郡王)

67- Nguyễn Phúc Miên Thất (阮福綿室) - mất sớm

68- Nguyễn Phúc Miên Bảo (阮福綿寳) - Tuệ Mục (慧穆) - Tân An Quận Công (新安郡公)

69- Nguyễn Phúc Miên Khách (阮福綿客) - Ôn Mẫn (温敏) - Bảo An Quận Công (保安郡公)

70- Nguyễn Phúc Miên Thích (阮福綿𡫁) - Cung Lượng (恭亮) - Hậu Lộc Quận Công (厚祿郡公)

71- Nguyễn Phúc Miên Điều (阮福綿𡩢) - Cung Lượng (恭亮) - Kiến Hòa Quận Công (建和郡公)

72- Nguyễn Phúc Miên Hoang (阮福綿𡧽) - Cung Lượng (恭亮) - Kiến Phong Quận Công (建豐郡公)

73- Nguyễn Phúc Miên Chí (阮福綿寘) - Cung Lượng (恭亮) - Vĩnh Lộc Quận Công (永禄郡公)

74- Nguyễn Phúc Miên Thân (阮福綿寴) - Cung Lượng (恭亮) - Phù Cát Quận Công (符吉郡公)

75- Nguyễn Phúc Miên Ký (阮福綿寄) - Đoan Túc (端肅) - Cẩm Xuyên Quận Vương (錦川郡王)

76- Nguyễn Phúc Miên Bàng (阮福綿㝑) - Đoan Mục (端恭) - An Xuyên Vương (安川王)

77- Nguyễn Phúc Miên Sách (阮福綿𡩡) - Hoàng nam

78- Nguyễn Phúc Miên Lịch (阮福綿𡫯) - An Thành Vương (安城王)

Chị Em:

1- Nguyễn Phúc Ngọc Tông (阮福玉琮) - An Tĩnh (安靜) - Hoàng nữ

2- Nguyễn Phúc Khuê Gia (阮福珪珈) - Nguyễn Phúc Chương Gia (阮福璋珈) - Trinh Tín (貞信) - An Phú Công Chúa (安富公主)

3- Nguyễn Phúc Uyển Diễm (阮福琬琰) - Đoan Khiết (端潔) - Lộc Thành Công Chúa (祿城公主)

4- Nguyễn Phúc Lương Đức (阮福良德) - Mỹ Thục (美淑) - An Thường Công Chúa (安常公主)

5- Nguyễn Phúc Quang Tĩnh (阮福光静) - Huy Mẫn (徽敏) - Hương La Công Chúa (香羅公主)

6- Nguyễn Phúc Hòa Thục (阮福和淑) - Mỹ Thục (美淑) - Vĩnh An Công Chúa (永安公主)

7- Nguyễn Phúc Trinh Đức (阮福貞德) - Trang Thuận (莊順) - An Trang Công Chúa (安莊公主)

8- Nguyễn Phúc Nhu Thuận (阮福柔順) - Đoan Diễm (端艷) - Phong Hòa Công Chúa (豐禾公主)

9- Nguyễn Phúc Nhu Thục (阮福柔淑) - Mỹ Thục (美淑) - An Cát Công Chúa (安吉公主)

10- Nguyễn Phúc Đoan Thuận (阮福端順) - Nhu Tĩnh (柔靜) - Định Mỹ Công Chúa (定美公主)

11- Nguyễn Phúc Đoan Trinh (阮福端貞) - Mỹ Thục (美淑) - Phú Mỹ Công Chúa (富美公主)

12- Nguyễn Phúc Vĩnh Gia (阮福永嘉) - Uyên Diễm (淵艷) - Phương Duy Công Chúa (芳維公主)

13- Nguyễn Phúc Đoan Thận (阮福端慎) - Phương Tĩnh (芳靜) - Tân Hòa Công Chúa (新和公主)

14- Nguyễn Phúc Nhàn Thận (阮福嫻慎) - Trang Tuệ (莊慧) - Quỳnh Lâm Công Chúa (瓊林公主)

15- Nguyễn Phúc Gia Trinh (阮福嘉貞) - Mỹ Thục (美淑) - Mậu Hòa Công Chúa (懋和公主)

16- Nguyễn Phúc Gia Tiết (阮福嘉節) - Diễm Khiết (艷潔) - Mỹ Ninh Công Chúa (美寧公主)

17- Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞) - Uyển Hòa (婉和) - Phú Phong Công Chúa (富豐公主)

18- Nguyễn Phúc Vĩnh Trinh (阮福永禎) - Cung Thục (恭淑) - Quy Đức Công Chúa (歸德公主)

19- Tảo thương - Hoàng nữ

20- Nguyễn Phúc Thục Thận (阮福淑慎) - Cảm Đức Công Chúa (感德公主)

21- Nguyễn Phúc Thục Tĩnh (阮福淑靜) - Nhàn Uyển (婉嫻) - Xuân An Công Chúa (春安公主)

22- Nguyễn Phúc Trang Tĩnh (阮福莊靜) - Gia Thục (嘉淑) - Hòa Mỹ Công Chúa (和美公主)

23- Nguyễn Phúc Trang Nhàn (阮福莊嫻) - Triêm Đức Công Chúa (霑德公主)

24- Nguyễn Phúc Gia Thụy (阮福嘉瑞) - Tĩnh Phương (靜芳) - Bình Xuân Công Chúa (平春公主)

25- Nguyễn Phúc Trinh Thận (阮福貞慎) - Mỹ Thục (美淑) - Lại Đức Công Chúa (賴德公主)

26- Nguyễn Phúc Trinh Nhàn (阮福貞嫻) - Nghĩa Điền Công Chúa (義田公主)

27- Nguyễn Phúc Tường Hòa (阮福祥和) - Tuệ Tĩnh (慧靜) - Nghĩa Hà Công Chúa (義河公主)

28- Nguyễn Phúc Tường Tĩnh (阮福祥靜) - Mỹ Thục (美淑) - Xuân Vinh Công Chúa (春榮公主)

29- Nguyễn Phúc Nhàn Thục (阮福嫻淑) - Tuệ Nhã (慧雅) - Gia Lạc Công Chúa (嘉樂公主)

30- Nguyễn Phúc Nhàn Trinh (阮福嫻貞) - Hoàng nữ

31- Nguyễn Phúc Thụy Thận (阮福瑞慎) - Bình Thạnh Công Chúa (平盛公主)

32- Nguyễn Phúc Thụy Thục (阮福瑞淑) - mất sớm

33- Tảo thương - Hoàng nữ

34- Nguyễn Phúc Tĩnh Hòa (阮福靜和) - Mỹ Thục (美淑) - Thuận Lễ Công Chúa (順禮公主)

35- Tảo thương - Hoàng nữ

36- Nguyễn Phúc Lương Trinh (阮福良貞) - Mỹ Thục (美淑) - Bái Ân Công Chúa (沛恩公主)

37- Nguyễn Phúc Gia Trang (阮福嘉莊) - Hoàng nữ

38- Nguyễn Phúc Gia Tĩnh (阮福嘉靜) - Nhu Tắc (柔則) - Kim Hương Công Chúa (金香公主)

39- Nguyễn Phúc Thục Tuệ (阮福淑慧) - Trang Hòa (莊和) - Vĩnh Chân Công Chúa (永真公主)

40- Nguyễn Phúc Nhàn Tĩnh (阮福嫻靜) - Đoan Tuệ (端慧) - Thuận Hòa Công Chúa (順和公主)

41- Nguyễn Phúc Nhàn An (阮福嫻安) - Tuệ Hòa (慧和) - Phương Hương Công Chúa (芳香公主)

42- Nguyễn Phúc Tĩnh An (阮福靜安) - Nhu Trang (柔莊) - Nghĩa Đường Công Chúa (義棠公主)

43- Nguyễn Phúc Thục Tư (阮福淑姿) Nguyễn Phúc An Thục (阮福安淑) - Mỹ Thục (美淑) - Xuân Hòa Công Chúa (春和公主)

44- Nguyễn Phúc Nhu Nghi (阮福柔儀) - Xuân Lai Công Chúa (春來公主)

45- Tảo thương - Hoàng nữ

46- Nguyễn Phúc Phương Trinh (阮福芳貞) Nguyễn Phúc An Thụy (阮福安瑞) - Mỹ Thục (美淑) - Phú Hậu Công Chúa (富厚公主)

47- Nguyễn Phúc Hòa Thận (阮福和慎) - Uyên Nhàn (淵嫻) - Định Thành Công Chúa (定成公主)

48- Nguyễn Phúc Hòa Nhàn (阮福和嫻) - Mỹ Thục (美淑) - Mỹ Duệ Công Chúa (美裔公主)

49- Nguyễn Phúc Hòa Tường (阮福和祥) - Hương Khê Công Chúa (香溪公主)

50- Nguyễn Phúc Nhàn Tuệ (阮福嫻慧) - Đoan Mỹ (端美) - Mỹ Thuận Công Chúa (美順公主)

51- Nguyễn Phúc An Nhàn (阮福安嫻) - Uyển Tĩnh (婉靜) - Xuân Vân Công Chúa (春雲公主)

52- Nguyễn Phúc Nhu Hòa (阮福柔和) - Đa Lộc Công Chúa (多祿公主)

53- Nguyễn Phúc Hòa Trinh (阮福和貞) - Mỹ Thục (美淑) - Lâm Thạnh Công Chúa (林盛公主)

54- Nguyễn Phúc Lương Nhàn (阮福良嫻) - Lệ Nhu (麗柔) - Thông Lãng Công Chúa (通朗公主)

55- Nguyễn Phúc Trinh Hòa (阮福貞和) - mất sớm

56- Nguyễn Phúc Lương Tĩnh (阮福良靜) - mất sớm

57- Nguyễn Phúc Trinh Tĩnh (阮福貞靜) - Mỹ Thục (美淑) - Bái Trạch Công Chúa (沛澤公主)

58- Tảo thương - Hoàng nữ

59- Nguyễn Phúc Nhu Tĩnh - mất sớm

60- Nguyễn Phúc Tĩnh Trang - mất sớm

61- Nguyễn Phúc Trinh Nhu (阮福貞柔) - Mỹ Thục (美淑) - Mỹ Trạch Công Chúa (美宅公主)

62- Nguyễn Phúc Trinh Thụy (阮福貞瑞) - mất sớm

63- Nguyễn Phúc Trang Tường (阮福莊祥) - Lệ Nhã (麗雅) - Bình Long Công Chúa (平隆公主)

64- Nguyễn Phúc Phúc Tường (阮福福祥) - Uyển Phương (婉芳) - Nghi Xuân Công Chúa (宜春公主)