Phú Lương Công (富良公). Cung Túc (恭肅). Nguyễn Phúc Hồng Diêu (阮 福 洪 傜)
Thân mẫu Đức Tần Nguyễn Thị Huyên
Bộ tên Lỗi (耒)
Có sáu con trai, bốn con gái.
Ngài là hoàng tử Hồng Diêu sinh ngày 12 tháng 5 (âm lịch) năm Ất Tỵ (1845), là con trai thứ 25 của vua Thiệu Trị, mẹ là Tam giai Đức tấn Nguyễn Thị Huyên. Khi còn là hoàng tử, Ngài là người có học hạnh. Chị cùng mẹ với Ngài là Phú Lệ Công chúa Đôn Trinh, con gái thứ 18 của vua Thiệu Trị, lấy c
hồng là Phò mã Đô úy Nguyễn Cửu Toản.
Năm Tự Đức thứ 18 (1865), hoàng đệ Hồng Diêu được vua anh phong làm Phú Lương Quận Công (富良郡公), cùng với Hồng Cai làm Kiên Quốc Công và Hồng Dật làm Văn Lãng Quận Công. Vua Tự Đức ra bài cho cả ba hoàng đệ cùng làm, vì hoàng đệ Hồng Cai học hành hơn cả nên mới được đặc cách phong làm Quốc Công.
Năm Tự Đức thứ 28, Ất Hợi (1875), ngày 3 tháng 6 (âm lịch), Quận Công Hồng Diêu mất, hưởng dương 31 tuổi, được ban thụy là Cung Lượng (恭亮), mộ táng tại Thủy Vân (TP. Huế, Thừa Thiên). Phủ thờ của ông hiện tại ở 84 Văn Thánh, TP. Huế. (Xem hình ảnh bên dưới).
Năm 1941, vua Bảo Đại truy tặng cho hoàng thân Hồng Diêu làm Phú Lương Công (富良公), cải thụy thành Cung Túc (恭肅).
Ngài Phú Lương Công có năm người con trai và 5 người con gái. Ngài được ban cho bộ chữ Lỗi (耒) để đặt tên cho các con cháu trong phòng. Con trưởng của Ngài là công tử Ưng Ngẫu, được tập phong làm Kỳ Ngoại Hầu (畿外侯). Năm Đồng Khánh thứ nhất, bổ làm chức Phó Quản Cơ.
SẮC PHONG CỦA VUA BẢO ĐẠI BAN CHO NGÀI PHÚ LƯƠNG CÔNG
(Bài viết từ Facebook anh Liên Quốc. Trân trọng tấm lòng.
BHS phòng xin gửi lời tri ân đến anh về tên húy của Ngài viết bằng Hán tự).
Ngài Phú Lương Công 富 良 公 húy là Nguyễn Phúc Hồng Diêu 阮 福 洪 傜 (*) (1845 - 1875), là Hoàng Tử thứ 25 của Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế cùng Đức Tần Nguyễn Thị Huyên.
Năm Tự Đức thứ 18 (1865), Ngài được phong làm Phú Lương Quận Công 富 良 郡 公.
Vào ngày 27 tháng 5, năm Tân Tỵ, nhằm ngày 21.6.1941, vua Bảo Đại xét đức độ và hành trạng của ngài, đã truy phong cho ngài thăng hàm Phú Lương Công, với một đạo sách phong bằng lụa vàng, có nội dung như sau:
Nguyên văn:
維保大拾陸年,
(珠印: 御前之寶)
歲次辛巳五月,
甲戌朔越,貳拾柒日, 庚子。
承天興運,皇帝若曰朕。朕惟:
熙朝隆錫, 履之恩情。
與文而兼, 至王者重。
敦親之義, 爵詔德以加封。
亶協穀辰, 載颺芝綍 睠惟
富良郡公故洪傜乃我
憲祖章皇帝之第二十五子也。
銀潢衍慶, 玉葉蜚英。
學問曾勵, 其琢磨處樂自。
防於禮法, 盛世恩承友愛。
唐樓 聯花,蕚之輝當,
年位列分, 封周爵受。
桐圭之賜, 廕藉肇培之祉,
丕迓鴻庥, 家傳仁厚之風。
賡歌麟趾詎意,
雲鄉早逝恩未。
逮其崇榮,
肆今雨澤覃施。
爵宜隆夫,
顯秩茲特,
追加封為富良公,
謚恭肅, 錫之冊命。
於戲! 衮花一字,
載揚泉壤之光,
書券千秋永紀,
河山之誓,
繄惟潜懿,
服此休光。
欽哉 !
Phiên âm:
Duy Bảo Đại thập lục niên,
(Châu ấn Ngự Tiền Chi Bảo)
Tuế thứ Tân Tỵ ngũ nguyệt,
Giáp Tuất sóc việt, nhị thập thất nhật Canh Tý.
Thừa thiên hưng vận Hoàng Đế nhược viết. Trẫm duy:
Hy triều long tích, lý chi ân tình.
Dư văn nhi kiêm, chí vương giả trọng.
Đôn thân chi nghĩa, tước chiếu đức dĩ gia phong.
Đản hiệp cốc thần, tại dương chi phất quyến duy
Phú Lương Quận Công cố Hồng Diêu nãi ngã
Hiến Tổ Chương Hoàng Đế chi đệ nhị thập ngũ tử dã,
Ngân hoàng diễn khánh, ngọc diệp phi anh,
Học vấn tằng lệ, kỳ trác ma xứ lạc tự,
Phòng ư lễ pháp, thịnh thế ân thừa hữu ái,
Đường lâu liên huê, ngạc chi huy đương,
Niên vị liệt phân, phong châu tước thụ
Đồng khuê chi tứ, ấm tá triệu bồi chi chỉ,
Phi nhạ hồng hưu, gia truyền nhân hậu chi phong
Canh ca lân chỉ cự y
Vân hương tảo thệ ân vị.
Đãi kỳ sùng vinh ,
Tứ kim vũ trạch đàm thi.
Tước nghi long phù,
Hiển trật tư đặc,
Tri gia phong vị Phú Lương Công,
Thụy Cung Túc. Tích chi sách mệnh.
Ô hô! Cổn huê nhất tự,
Tái dương tuyền nhưỡng chi quang,
Thư khoán thiên thu vĩnh kỷ.
Hà sơn chi thệ,
Ê duy tiềm ý,
Phục thử hưu quang.
Khâm tai !
Tạm dịch:
Ngày Canh Tý, tháng 5, năm Tân Tỵ - Năm Bảo Đại thứ 16.
(Ngày mùng 1 - Sóc Việt tháng 5 năm này là ngày Giáp Tuất)
(Ấn son Ngự Tiền Chi Bảo)
Thay trời dấy vận, Hoàng Đế viết rằng. Trẫm nghĩ:
Triều đại hưng thịnh xét soi, noi theo ân tình.
Tán dương văn tài gồm cả, trọng chí vương giả.
Vì nghĩa đốc thúc thân tộc, chức tước thêm ân đức cấp phong.
Thành tâm chung với đất trời, nhớ quyến thuộc chiếu thư ban tới
Phú Lương Quận Công húy Hồng Diêu xưa,
Là Hoàng tử thứ hai mươi lăm của đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế.
Hoàng thất mừng vui lan tỏa, quyền quý tài hoa hơn người,
Học tập đã từng gắng chí, lấy dùi mài kinh sử làm vui.
Giữ gìn cùng với phép tắc, thời hưng vượng theo ơn thân ái,
Gác thơ văn kết tinh hoa, cùng gánh vác tình thân sáng tỏ.
Tuổi tác phân minh ngôi vị, nhận hưởng chức tước sắc phong,
Trân quý nên rộng ban cho, nhờ phúc ấm chăm lo phò trợ,
Tuân theo phước lớn tốt tươi, cùng nền nếp gia truyền trung hậu.
Điềm lành xướng hoạ từng nghĩ,
Mây mờ ơn sớm chưa đi.
Hãy kíp kính trọng tôn suy,
Thấm nhuần ân điển thực thi.
Tước vị thích đáng trọng hậu,
Đặc chuẩn vẻ vang phẩm cấp,
Truy phong là Phú Lương Công.
Thụy hiệu là Cung Túc, Ban cho sách mệnh.
Lành thay! Phẩm phục đẹp tươi,
Ngợi khen cội nguồn sung túc rạng ngời,
Sắc phong ngàn năm nhiều đời.
Nguyện với núi sông,
Ghi nhớ thân tâm,
Tuân mệnh giữ điều tốt tươi xán lạn.
Kính thay !
......o0o......
Sách phong này được này đóng thành tập 10 trang, bao gồm 2 trang bìa (1 và 10) được thêu rồng 4 móng bằng chỉ ngũ sắc tuyệt đẹp, 3 trang lót (2, 3 và 9) để trống, còn lại 5 trang là phần nội dung. Ở trang 3, tức là phần đầu của nội dung được ghi ngày, tháng, năm ban cấp, châu ấn Ngự Tiền Chi Bảo đã được đóng ở đây.
Ghi chú:
(*) Trong các tài liệu đại chúng, tên húy bằng Hán tự của ngài được ghi là Hồng Diêu, với chữ Diêu ( 佻 ) khác hẳn trong sắc phong đã ghi là: 洪 傜. Xin báo cho Ban Hiếu Sự phủ Phú Lương Công, nhằm chỉnh sửa các tài liệu cho đúng.
P/S: Xin tag các đồng tông phủ Phú Lương Công.
GHI CHÚ của BHS Phòng Phú Lương Công: Thưa quý bà con và thân hữu, từ khi đăng bài này, các anh chị và Bảo Kỳ nhận khá nhiều thắc mắc là: Nghe nói sắc phong đã bị mất, nay sao "còn" ở đây để dịch. Xin thưa là chỉ còn hình ảnh, do anh Bảo An chụp và lưu lại.
Nếu hữu duyên, quý bà con, thân hữu biết ai đang "bảo quản" giúp, Kính nhờ hồng ân Tiên Tổ "châu lại về hợp phố".
Trân trọng và chân thành tri ân.
Bìa ngoài sách phong
Châu ấn Ngự Tiền Chi Bảo 御 前 之 寶
Trang 4, 5 của sách phong
Bìa ngoài của sách phong
Châu ấn Ngự Tiền Chi Bảo 御前之寶
2 trang lót của sách phong
Kim bảo Ngự Tiền Chi Bảo 御 前 之 寶. Ấn có mặt hình bát giác, đúc năm Đồng Khánh nguyên niên (1886).
Anh Em::
1- Nguyễn Phúc Hồng Bảo (阮福洪保) - Đoan Trang (端莊) - An Phong Quận Vương (安豐郡王)
2- Ngài Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 阮 福 洪 - Niên hiệu: Tự Đức - Đức Dực Anh Tông Hoàng Đế -翼 宗 英 皇 帝
3- Nguyễn Phúc Hồng Phú (阮福洪付) - Trang Cung (莊恭) - Thái Thạnh Quận Vương (泰盛郡王)
4- Nguyễn Phúc Hồng Y (阮福洪依) - Quân Bác (君博) - Đôn Chính (敦正) - Thụy Thái Vương (瑞太王)
5- Nguyễn Phúc Hồng Kiệm (阮福洪儉) - mất sớm
6- Nguyễn Phúc Hồng Tố (阮福洪傃) - Hoằng Trị Vương (弘治王)
7- Nguyễn Phúc Hồng Phi (阮福洪伾) - Lương Mẫn (良敏) - Vĩnh Quốc Công (永國公)
8- Nguyễn Phúc Hồng Hưu (阮福洪休) - Cung Túc (恭肅) - Gia Hưng Vương (嘉興王)
9- Nguyễn Phúc Hồng Kháng (阮福洪伉) - Cung Hậu (恭厚) - Phong Lộc Quận Công (豐祿郡公)
10- Nguyễn Phúc Hồng Kiện (阮福洪健) - Trang Cung (莊恭) - An Phúc Quận Vương (安福郡王)
11- Nguyễn Phúc Hồng Thiệu (阮福洪佋) - mất sớm
12- Nguyễn Phúc Hồng Truyền (阮福洪傳) - Trang Cung (莊恭) - Tuy Hòa Quận Vương (綏和郡王)
13- Nguyễn Phúc Hồng Bàng (阮福洪傍) - mất sớm
14- Nguyễn Phúc Hồng Tham (阮福洪傪) - mất sớm
15- Nguyễn Phúc Hồng Trước (阮福洪㒂) - Tảo thương
16- Nguyễn Phúc Hồng Nghĩ (阮福洪儗) - Thông Lượng (通諒) - Hương Sơn Quận Công (香山郡公)
17- Nguyễn Phúc Hồng Thị (阮福洪侍) - mất sớm
18- Nguyễn Phúc Hồng Tiệp (阮福洪倢) - Đôn Thân (敦慎) - Mỹ Lộc Quận Công (美祿郡公)
19- Nguyễn Phúc Hồng ... - Tảo thương - Hoàng nam
20- Nguyễn Phúc Hồng Thụ (阮福洪𠊪) - mất sớm
21- Nguyễn Phúc Hồng Kỳ (阮福洪僟) - mất sớm
22- Nguyễn Phúc Hồng Từ (阮福洪俆) - mất sớm
23- Nguyễn Phúc Hồng Đĩnh (阮福洪侹) - Cung Lượng (恭亮) - Kỳ Phong Quận Công (奇峰郡公)
24- Nguyễn Phúc Hồng ... - Tảo thương - Hoàng nam
25- Ngài Nguyễn Phúc Hồng Diêu (阮 福 洪 傜) - Cung Lượng (恭亮) - Cung Túc (恭肅) - Phú Lương Công (富良公)
26- Nguyễn Phúc Hồng Cai (阮福洪侅) - Thuần Nghị (純毅) - Kiên Thái Vương (堅太王)
27- Nguyễn Phúc Hồng ... - Tảo thương - Hoàng nam
28- Nguyễn Phúc Hồng Nghê (阮福洪倪) - mất sớm
29- Ngài Nguyễn Phúc Hồng Dật 阮福洪佚 - Nguyễn Phúc Thăng 阮福昇 Trang Cung (莊恭) - Niên hiệu: Hiệp Hòa (1847 - 1883) Đức Văn Lãng Quận Vương (文朗郡王)
Chị Em:
1- Nguyễn Phúc Tĩnh Hảo (阮福静好) - Đoan Nhã (端雅) - Diên Phúc Công Chúa (延福公主)
2- Nguyễn Phúc Nhàn Yên (阮福嫻嫣) - An Thạnh Công Chúa (安盛公主)
3- Nguyễn Phúc Uyên Ý (阮福淵懿) - mất sớm
4- Nguyễn Phúc Huy Nhu (阮福徽柔) - An Mỹ Công Chúa (安美公主)
5- Nguyễn Phúc Thúy Diêu (阮福翠姚) - mất sớm
6- Nguyễn Phúc Phương Nghiên (阮福芳妍) - mất sớm
7- Nguyễn Phúc Ái Chân (阮福愛嫃) - mất sớm
8- Nguyễn Phúc Nhã Viện (阮福雅媛) - Mỹ Thục (美淑) - Hoài Chính Công Chúa (懷正公主)
9- Nguyễn Phúc Thanh Đề (阮福清媞) - Trang Tĩnh (莊靜) - Thuận Chính Công Chúa (順正公主)
10- Nguyễn Phúc Thục Nghiên (阮福淑𡛢) - mất sớm
11- Nguyễn Phúc Sính Đình (阮福娉婷) - mất sớm
12- Hoàng nữ - Tảo thương
13- Nguyễn Phúc Ủy Thanh (阮福婑婧) - mất sớm
14- Nguyễn Phúc ... - Hoàng nữ - Tảo thương
15- Nguyễn Phúc Lệ Nhàn (阮福麗嫻) - Mỹ Thục (美淑) - Quy Chính Công Chúa (歸正公主)
16- Nguyễn Phúc Trang Ly (阮福莊孋) - mất sớm
17- Nguyễn Phúc Đoan Cẩn (阮福端嫤) - Mỹ Thục (美淑) - Mậu Lâm Công Chúa (茂林公主)
18- Nguyễn Phúc Đôn Trinh (阮福敦貞) Nguyễn Phúc Diễm Giai (阮福艷媘) - Mỹ Thục (美淑) - Phú Lệ Công Chúa (富麗公主)
19- Nguyễn Phúc Liêu Diệu (阮福嫽妙) - mất sớm
20- Nguyễn Phúc Uyển Như (阮福婉如) - Hoàng nữ
21- Nguyễn Phúc Thanh Cật (阮福清姞) - Mỹ Thục (美淑) - Quảng Thi Công Chúa (廣施公主)
22- Nguyễn Phúc Nhàn Nhã (阮福嫻雅) - mất sớm
23- Nguyễn Phúc Thận Huy (阮福慎徽) - Nhàn Trinh (嫻貞) - An Phục Công Chúa (安馥公主)
24- Nguyễn Phúc Ý Phương (阮福懿芳) - Mỹ Thục (美淑) - Đồng Phú Công Chúa (同富公主)
25- Nguyễn Phúc Trinh Huy (阮福貞徽) - Tuệ Thục (慧淑) - Xuân Lâm Công Chúa (春林公主)
26- Nguyễn Phúc Lương Huy (阮福良徽) - Tự Tân Công Chúa (自新公主)
27- Nguyễn Phúc Đoan Lương (阮福端良) - Mỹ Thục (美淑) - Tuy Lộc Công Chúa (綏祿公主)
28- Nguyễn Phúc Trang Nhã (阮福莊雅) - mất sớm
29- Nguyễn Phúc Thục Trang (阮福淑莊) - mất sớm
30- Nguyễn Phúc Phương Thanh (阮福芳聲) - mất sớm
31- Nguyễn Phúc Nhàn Đức (阮福嫻德) - Lạc Thành Công Chúa (樂成公主)
32- Nguyễn Phúc Minh Tư (阮福明姿) - mất sớm
33- Nguyễn Phúc Điềm Uyên (阮福恬淵) - mất sớm
34- Nguyễn Phúc Phúc Huy (阮福福徽) - Trinh Uyển (貞婉) - Thuận Mỹ Công Chúa (順美公主)
35- Nguyễn Phúc Gia Phúc (阮福嘉福) - Mỹ Thục (美淑) - Phục Lễ Công Chúa (復禮公主)
Thống kê hậu duệ Ngài Phú Lương Công hàng Ưng có 5 nam nhân và 5 nữ nhân; Hàng Bửu có 14 nam nhân và 2 nữ nhân; Hàng Vĩnh có 18 nam nhân và 18 nữ nhân, Hàng Bảo có 27 nam nhân và 23 nữ nhân. Tổng là 112 nhân.
Về hàng Quý và Định, số liệu chưa đầy đủ.
Nhánh 1 hàng Quý có 17 nam nhân và 13 nữ nhân. Nhánh 2 và nhánh 3 chưa có số liệu.
Nhánh 1 hàng Định có 5 nam nhân và 9 nữ nhân. Nhánh 2 và nhánh 3 chưa có số liệu.
Tổng của hàng Quý và Định 44 nhân.
Tổng hậu duệ từ hàng Ưng đến hàng Định số liệu đến 07-07-2024 là 156 nhân.
Chi tiết như sau:
Hàng Ưng (5 Nam, 5 Nữ) Tổng 10 nhân.
Anh Chị Em: (Công tử)
1- Nguyễn Phước Ưng Ngẫu - Thủy Túc - Kỳ Ngoại Hầu (畿外侯)
2- Nguyễn Phước Ưng Tịch - Công tử
3- Nguyễn Phước Ưng Canh - Công tử
4- Nguyễn Phước Ưng Vân - Công tử
5- Nguyễn Phước Ưng Hiệp - Công tử
6- Nguyễn Phước Cung Ngôn - Công Nữ
7- Nguyễn Phước Tục Huấn - Công Nữ
8- Nguyễn Phước Ôn Ôn - Công nữ
9- Nguyễn Phước Bội Huyền - Công nữ
10- Nguyễn Phước Lệ Chất - Công nữ
Hàng Bửu (14 Nam, 2 Nữ) Tổng 16 nhân.
Anh Chị Em (Công tôn)
Nhánh 1:
I- Con ông Ưng Ngẫu
1- Nguyễn Phước Bửu Tích - Công tử
2- Nguyễn Phước Bữu Gia - Vạc - Ông Tham - Phú Lương Huyện Hầu. Tham Tri Trí Sự. Hầu Tôn Khanh
3- Nguyễn Phước Bửu Trỹ - Thị vệ trưởng Đại Nội
Nhánh 2:
II- Con ông Ưng Tịch
1- Nguyễn Phước Bửu Di - Ông Phong Hạc - Hàn Lâm Viện Cung Phụng
1- Nguyễn Phước Bửu ... - Hữu sinh vô hưởng
2- Nguyễn Phước Bửu ... - Tảo thương
2- Nguyễn Phước Bửu Sừ - vô tự
3- Nguyễn Phước Bửu ... - Mất sớm
3- Nguyễn Phước Bửu ... - Tảo thương
4- Công Tôn Nữ Thị Mỹ
4- Nguyễn Phước Bửu Thiết - vô tự
Nhánh 3:
III- Con ông Ưng Canh
1- Nguyễn Phước Bửu Lai - Pháp Danh: Trừng Tâm
2- Công Tôn Nữ Mạnh Đông - Pháp danh: Tâm Dung
3- Nguyễn Phước Bửu Toàn - Pháp danh: - Tâm Châu
4- Nguyễn Phước Bửu Cự - Pháp danh: Hồng Quy
5- Nguyễn Phước Bửu Thuận
Con ông Ưng Hiệp
1- Nguyễn Phước Bửu Kỳ - mất sớm
Hàng Vĩnh (18 Nam, 18 Nữ) Tổng 36 nhân.
Anh Chị Em: (Công Tằng tôn)
Nhánh 1:
I- Con ông Bửu Gia
1- Nguyễn Phước Vĩnh Bội - Đa Đa - Hy - Ông Kiểm - Tả Quốc Khanh - Trợ Quốc Lang (1936)
2- Công Tằng Tôn Nữ Hảo Thiện
3- Nguyễn Phước Vĩnh Xứng - Thịnh
4- Nguyễn Phước Vĩnh Phúc
5- Nguyễn Phước Vĩnh Đàm
II- Con ông Bửu Trỷ
1- Nguyễn Phước Vĩnh Đề - Tô
2- Nguyễn Phước Vĩnh Khuê
3- Công Tằng Tôn Nữ Hảo Văn
4- Công Tằng Tôn Nữ Như Trung - Để, Ngọc
5- Công Tằng Tôn Nữ Như Duyên - Hoàng Oanh
6- Công Tằng Tôn Nữ Như Viện - Hồng Nhung
7- Công Tằng Tôn Nữ Như Lan - Bạch Nhạn
8- Nguyễn Phước Vĩnh Ngộ Anh - mất sớm
9- Nguyễn Phước Vĩnh Ngộ Em - mất sớm
Nhánh 2:
III- Con ông Bửu Di
1- Nguyễn Phước Vĩnh Luân
2- Nguyễn Phước Vĩnh Huy - Thế
3- Công Tằng Tôn Nữ Thị Hiếu - Túy
4- Công Tằng Tôn Nữ Thị Hồng - Hồng
5- Công Tằng Tôn Nữ Thị Xuyến
6- Nguyễn Phước Vĩnh Lợi
7- Nguyễn Phước Vĩnh ... - mất sớm
8- Công Tằng Tôn Nữ Như Xuân - mất sớm
9- Công Tằng Tôn Nữ Thị Hạnh - Sâm
10- Công Tằng Tôn Nữ Thị Thừa
11- Nguyễn Phước Vĩnh Quyền
Nhánh 3:
IV- Con ông Bửu Lai
1- Nguyễn Phước Vĩnh Hội - Pháp danh: Tâm Chơn
2- Nguyễn Phước Vĩnh Tri - Pháp danh: Hồng Trí
3- Công Tằng Tôn Nữ Như Nghĩa - Pháp danh: Hồng Nhơn
4- Công Tằng Tôn Nữ Như Xuân - Pháp danh: Hồng Phương
5- Nguyễn Phước Vĩnh Lộc - Pháp danh: Hồng Thọ - mất sớm
6- Công Tằng Tôn Nữ Như Ý
7- Công Tằng Tôn Nữ Như Ngọc
8- Nguyễn Phước Vĩnh Quảng - Vĩnh Hưng
9- Công Tằng Tôn Nữ Như Hoa
10- Công Tằng Tôn Nữ Như Huyền
Hàng Bảo (27 nam nhân; 23 nữ nhân) Tổng hàng Bảo 50 nhân.
Anh Chị Em: (Công Huyền)
Nhánh 1:
I- Con ông Vĩnh Bội
1- Nguyễn Phước Bảo Phái
2- Nguyễn Phước Bảo Trâm - Trang - Đại úy VNCH
3- Nguyễn Phước Bảo An - Trung úy VNCH
4- Công Huyền Tôn Nữ Bích Hà
5- Nguyễn Phước Bảo Vinh - Lô-Cốt - mất sớm
6- Công Huyền Tôn Nữ Hồng Sơn
7- Nguyễn Phước Bảo Trân - Mất trong biến cố Mậu Thân
8- Công Huyền Tôn Nữ Thanh Tâm
9- Công Huyền Tôn Nữ .... - Tảo thương
10- Nguyễn Phước Bảo Kỳ - Nam - Lập trình viên - Quản trị mạng
11- Nguyễn Phước Bảo Chương - Luật sư
II- Con ông Vĩnh Phúc
1- Nguyễn Phước Bảo Thọ
2- Tôn Nữ Như Đào
3- Nguyễn Phước Bảo Thành - Mừng Anh
4- Nguyễn Phước Bảo Thể - Mừng Em
5- Nguyễn Phước Bảo Thuận
6- Nguyễn Phước Bảo Hùng - Vui Anh
7- Nguyễn Phước Bảo Dũng - Vui Em
8- Tôn Nữ Hồng Sương - Sướng
Nhánh 2:
III- Con ông Vĩnh Huy
1- Công Huyền Tôn Nữ Như Hải
2- Công Huyền Tôn Nữ Hồng Nam
3- Công Huyền Tôn Nữ Như Tuyết
4- Công Huyền Tôn Nữ Như Phương - Hồng Phương
5- Nguyễn Phúc Bảo Lực
6- Công Huyền Tôn Nữ Như Đài
7- Công Huyền Tôn Nữ Như Lý
8- Nguyễn Phúc Bảo Giang
9- Nguyễn Phước Bảo ... - Tảo thương
10- Nguyễn Phúc Bảo ... - Tảo thương
IV- Con ông Vĩnh Quyền
1- Công Huyền Tôn Nữ Hồng Vân
2- Công Huyền Tôn Nữ Hồng Linh
3- Nguyễn Phúc Bảo Hoàng
Nhánh 3:
V- Con ông Vĩnh Hội
1- Công Huyền Tôn Nữ Dạ Thảo
2- Nguyễn Phước Bảo Hoằng
3- Công Huyền Tôn Nữ Sương Thảo
4- Nguyễn Phước Bảo Quang
5- Công Huyền Tôn Nữ Phương Thảo
6- Nguyễn Phước Bảo Đài - Pháp danh: Trung Thiền Kim
7- Công Huyền Tôn Nữ Cam Thảo
8- Nguyễn Phước Bảo Kính
VI- Con ông Vĩnh Tri
1- Công Huyền Tôn Nữ Diệu Hương
2- Nguyễn Phước Bảo Trọng
3- Nguyễn Phước Bảo Thắng
4- Công Huyền Tôn Nữ Diệu Nga
5- Công Huyền Tôn Nữ Diệu Minh
6- Nguyễn Phước Bảo Khánh
7- Nguyễn Phước Bảo Trung
VII- Con ông Vĩnh Quảng
1- Công Huyền Tôn Nữ Bích Quyên
2- Nguyễn Phước Bảo Kha
3- Công Huyền Tôn Nữ Phương Anh
Hàng Quý
Anh Chị Em:
Nhánh 1:
I- Con ông Bảo Phái
1- Công Huyền Tôn Nữ Hồng Hoa - mất sớm
2- Nguyễn Phước Quý Phụng
II- Con ông Bảo Trâm
1- Nguyễn Phước Quý Tân
2- Nguyễn Phước Quý Tường
3- Nguyễn Phước Tường Vy
III- Con ông Bảo An
1- Công Huyền Tôn Nữ Ái Trinh
2- Công Huyền Tôn Nữ Ái Khanh
3- Nguyễn Phước Quí Ân
4- Nguyễn Phước Quý Ái
Con ông Bảo Kỳ
1- Nguyễn Phước Quý Tài - Mất sớm
2- Nguyễn Phước Thùy Trang
3- Nguyễn Phước Quý Tự
4- Nguyễn Phước Quý Tài - Cử nhân
IV- Con ông Bảo Chương
1- Nguyễn Phước Bảo Quý Gia Kiệt - Bảo Quý Gia Kiệt
2- Nguyễn Phước Bảo Quý Gia Khang - Bảo Quý Gia Khang
V- Con ông Bảo Thọ
1- Nguyễn Phước Quý Phương
2- Tôn Nữ Mỹ Hiền
3- Nguyễn Phước Quý Phi
4- Tôn Nữ Kim Anh
5- Nguyễn Phước ... - vô danh - sút sảo
VI- Con ông Bảo Thuận
1- Tôn Nữ Minh Thảo
2- Tôn Nữ Hoài Sang
3- Quý Anh Thuận
4- Tôn Nữ Ngọc Giàu
VII- Con ông Bảo Hùng
1- Nguyễn Phước Bảo Hưng
2- Nguyễn Phước Bảo Huệ
3- Bảo Hồng
Con ông Bảo Dũng
1- Nguyễn Phước Quý Hải
2- Nguyễn Phước Quý Hòa
3- Tôn Nữ Diệu Hiền
Nhánh 2: chưa có dữ liệu
Nhánh 3: chưa có dữ liệu
Hàng Định
Anh Chị Em:
Nhánh 1:
I- Con ông Quý Phụng
1- Nguyễn Phước Định Hiếu
2- Nguyễn Phước Bích Thảo
3- Nguyễn Phước Bích Anh
II- Con ông Quý Tân.
1- Nguyễn Phước Định Phương - Jason Nguyên
2- Nguyễn Phước Phương My - Li lly Nguyen
III- Con ông Quý Tường.
1- Nguyễn Phước Hải-Li - Hai-li Nguyen
2- Nguyễn Phước Định Nicholas - Nicholas Nguyen
IV- Con ông Quý Ân
1- Nguyễn Phước Định Quân - Quý Nguyễn Phước Định Quân
2- Nguyễn Phước Định Đạt - Quí Đạt
3- Tôn Nữ Cúc Lam - Quý Công Huyền Tôn Nữ Cúc Lam
4- Quí Trần Thiên Vân
5- Tôn Nữ Ái Vy - Quí Công Huyền Tôn Nữ Ái Vy
6- Quí Dương Gia Hân
V- Con ông Quý Ái
1- Tôn Nữ Ái Linh - Quý Tôn Nữ Ái Linh
2- Tôn Nữ Khánh Linh - Quý Tôn Nữ Khánh Linh
VI- Con ông Quý Tự
1- Nguyễn Phước Định Thành - Tin Tin
2- Nguyễn Phước Định Toàn - Tommy
3- Nguyễn Phước Bảo Ngọc - Bé Bông - Pháp danh: Nguyên Phước
Nhánh 2: chưa có dữ liệu
Nhánh 3: chưa có dữ liệu
|