Nguyễn Phúc Điển (chữ Hán: 阮福晪; ? – 1783), tước phong Thông Hoá Quận vương (通化郡王).
Công tử Điển là con trai thứ sáu của Khang Hoàng đế Nguyễn Phúc Luân, mẹ là Hiếu Khang Hoàng hậu Nguyễn Thị Hoàn. Ông là em cùng mẹ với vua Gia Long. Không rõ năm sinh của ông.
Mùa xuân năm Ất Mùi (1775), công tử Điển theo chúa Nguyễn Phúc Thuần và những người anh vào Gia Định đánh giặc. Mùa xuân năm Quý Mão (1783), quân Tây Sơn quay lại tấn công Gia Định, ông theo anh là Nguyễn Ánh chạy ra đảo Phú Quốc lánh nạn. Vừa đặt chân đến đảo Diệp Thạch thì quân thù đuổi kịp, ông bị vây bắt. Ông chửi giặc và bị giết, vào tháng 6 (âm lịch) năm đó.
Năm Kỷ Dậu (1789), vua Gia Long truy tặng cho công tử Điển chức Cẩm y vệ Chưởng vệ sự, Cai cơ, thụy là Tráng Tiết (壯節). Năm Gia Long thứ 4 (1805), vua tiếp tục truy tặng ông chức Dực Vận Tĩnh Nạn tôn thần, Đặc tiến phụ quốc Thượng tướng quân, Thái bảo Quốc công, thụy là Trung Mẫn (忠愍), cho phụ thờ ở Thái miếu. Sang năm 1814, vua cải phong cho ông làm Tương công (襄公), cho chuyển sang thờ ở đền Triển Thân.
Năm Minh Mạng thứ 5 (1824), vua cho thờ ông ở Thế miếu. Năm thứ 12, gia tặng là Tá Vận tôn thần, Tôn nhân phủ Tôn nhân lệnh, đổi tên thụy là Trung Tráng (忠壯), phong làm Thông Hoá Quận vương (通化郡王).
Quận vương Điển không có con thừa tự. Đến năm 1843, vua Thiệu Trị lại cho rước bài vị của ông về thờ ở đền Thân Huân.
Anh Em:
1- Nguyễn Phúc Hạo [阮福暭] - Cung Mục Tương Dương Quận vương (恭穆襄陽郡王)
2- Nguyễn Phúc Đồng [阮福晍 - Cung Ý Hải Đông Quận vương (恭懿海東郡王)
3- Ngài Nguyễn Phúc Ánh 阮 福 暎 (1762 - 1820) - Niên hiệu: Gia Long (嘉 隆) (1802-1820) - Đức Thế Tổ Cao Hoàng Đế 世 祖 高皇帝
4- Nguyễn Phúc ... - mất sớm
5- Nguyễn Phúc Mân [阮福旻 - Trung Hoài An Biên Quận vương (忠懷安邊郡王)
6- Nguyễn Phúc Điển 阮福晪 - Trung Trán Thông Hoá Quận vương (忠壯通化郡王)
Chị Em:
7- Nguyễn Phúc Ngọc Tú 阮氏玉琇 - thụy là Trinh Tĩnh (貞靜) - Long Thành Trưởng Công chúa (隆城長公主)
8- Nguyễn Phúc Ngọc Du 阮福玉瑜 - Phúc Lộc Trưởng Công chúa (福祿長公主)
9- Nguyễn Phúc Ngọc Tuyền 阮福玉璿 - thụy là Trinh Liệt (貞烈) - Nghĩa Trưởng Công chúa (明義長公主)
10- Nguyễn Phúc Ngọc Uyển 阮福玉琬 - thụy là Ý Mỹ (懿美). - Mỹ Hòa công chúa (美和公主)