Cai đội - Cai cơ. Nguyễn Phúc Thiện.
Thân mẫu Nguyễn Thị Tha.
Đương thời giữ chức Cai đội, sau khi mất được tặng chức Cai cơ.
Mộ táng tại làng Dương Xuân (Huế), không rõ nơi dựng nhà thờ.
Có hai con trai là Đức và Gia.
Anh Em:
1- Ngài Nguyễn Phúc Thụ - Nguyễn Phúc Chú 阮福澍 (1697-1738) - Ninh Vương 寧王 (1725 - 1738) - Đức Túc Tông Hiếu Minh Hoàng Đế
2- Nguyễn Phúc Thể - Chưởng dinh - Thủy cơ Chưởng cơ
3- Khuyết danh
4- Nguyễn Phúc Long - Chưởng vệ sự
5- Nguyễn Phúc Hải
6- Thất tường - Hoàng tử
7- Nguyễn Phúc Liêm - Hoàng tử
8- Nguyễn Phúc Tứ - Nguyễn Phúc Đán - Nội hữu Cai đội - Thiếu sư Luân Quốc công
9- Nguyễn Phúc Đường - Nguyễn Phúc Thử - Chưởng cơ Trấn phủ - Chưởng doanh Huấn Vũ hầu
10- Nguyễn Phúc Lân - Hoàng tử
11- Nguyễn Phúc Chấn - Hoàng tử Chấn
12- Nguyễn Phúc Điền - Hữu thủy Cai đội - Thái bảo Dận Quốc công
13- Nguyễn Phúc Đăng - Chưởng cơ - Chưởng dinh
14- Nguyễn Phúc Thiện - Cai đội - Cai cơ
15- Nguyễn Phúc Khánh - Cai đội - Cai cơ
16- Nguyễn Phúc Cảo - Cai đội - Cai cơ
17- Nguyễn Phúc Bình - Chưởng cơ
18- Nguyễn Phúc Tú - Chưởng Cơ Quận Công
19- Nguyễn Phúc Truyền - Chưởng Vệ Quận Công
20- Nguyễn Phúc Sảm - hoặc San
21- Nguyễn Phúc Quận - Cai đội
22- Nguyễn Phúc Luân - Nguyễn Phúc Yểm - Cai đội - Cai cơ
23- Nguyễn Phúc Bính - Cai đội - Cai cơ
24- Nguyễn Phúc Tông
25- Nguyễn Phúc Nghiễm - Nguyễn Phúc Mạnh - Chưởng cơ - Chưởng doanh
26- Nguyễn Phúc Xuân - Chưởng cơ
27- Nguyễn Phúc Phong - Nguyễn Phúc Mạch - Thiếu bảo Thạnh Quận công
28- Nguyễn Phúc Hạo
29- Nguyễn Phúc Kỷ - Chưởng cơ
30- Nguyễn Phúc Tuyền - Chưởng cơ
31- Nguyễn Phúc Hanh
32- Nguyễn Phúc Lộc - Cai đội - Cai cơ
33- Nguyễn Phúc Triêm - Chưởng cơ
34- Nguyễn Phúc Khiêm
35- Khuyết danh - Hoàng tử
36- Khuyết danh - Hoàng tử
37- Nguyễn Phúc Độ - Chưởng cơ
38- Nguyễn Phúc Tài
Chị Em:
1- Nguyễn Phúc Ngọc Sáng - Từ Ý - Tống Sơn Quận
2- Nguyễn Phúc Ngọc Phụng - Từ Nhã - Nguyễn Phúc Ngọc Phượng - Tống Sơn Quận Quân
3- Nguyễn Phúc Ngọc Nhật - Công chúa
4- Công chúa Thất tường - Phu quân tên là Chân (không rõ họ).